Hiện tại, theo quy định của “Luật phòng cháy chữa cháy”, một số đơn vị cần phải xin giấy phép phòng cháy chữa cháy. Đây là một quá trình tương đối phức tạp và khó khăn. Trong số đó, không ít người thắc mắc, lệ phí cấp chứng chỉ phòng cháy chữa cháy hiện nay là bao nhiêu? Phí này dựa trên cơ sở nào? Để giải đáp thắc mắc trên mời bạn xem bài viết sau nhé.
Đối tượng phải tiến hành cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy
Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, những đối tượng phải cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy bao gồm:
▪️ Dự án quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
▪️ Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường dạy nghề, trường phổ thông và các loại trường khác.
▪️ Bệnh viện cấp huyện trở lên, nhà điều dưỡng và các cơ sở y tế khám chữa bệnh có quy mô 21 giường trở lên.
▪️ Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc; nhà thi đấu thể thao; sân vận động ngoài trời; vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người; công trình công cộng.
▪️ Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà lưu trữ cấp tỉnh trở lên, nhà hội chợ, di tích lịch sử, công trình văn hóa cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền quản lí của Bộ.
▪️ Chợ kiên cố cấp huyện trở lên, trung tâm thương mại, siêu thị.
▪️ Công trình phát thanh, truyền hình, bưu chính viễn thông cấp huyện trở lên.
▪️ Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển quy mô khu vực và cấp tỉnh trở lên thuộc mọi lĩnh vực.
▪️ Cảng hàng không, cảng biển, cảng đường thủy nội địa, nhà ga đường sắt.
▪️ Nhà chung cư cao 5 tầng trở lên; nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 5 tầng trở lên.
▪️ Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước cấp xã trở lên; trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác cao từ 5 tầng trở lên.
▪️ Công trình thuộc cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ cao từ 5 tầng trở lên.
▪️ Công trình tàu điện ngầm, hầm đường sắt, hầm đường bộ, gara ô tô; công trình trong hang hầm sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy nổ.
▪️ Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; công trình xuất, nhập, chế biến, bảo quản, vận chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, vật liệu nổ.
▪️ Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm A, B, C, D, E thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính.
▪️ Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 1 cột bơm trở lên, cửa hàng kinh doanh khí đốt.
▪️ Nhà máy điện, trạm biến á có điện á từ 110KV trở lên.
▪️ Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tày; nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay.
▪️ Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được.
▪️ Công trình an ninh, quốc phòng có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc có yêu cầu bảo vệ đặc biệt.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy
Lệ phí cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy được quy định cụ thể tại Thông tư 258/2016/TT-BTC phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy, được sửa đổi một số điều tại thông tư 52/2019/TT-BTC, theo đó đối với vấn đề này khách hàng cần phải nắm được các vấn đề sau:
Phương thức tính lệ phí cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 258/2016/TT-BTC phương thức tính lệ phí cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy được quy định như sau:
– Mức thu phí thẩm định phê duyệt = Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt x Tỷ lệ tính phí
Trong đó:
- Tổng mức đầu tư dự án được xác định theo theo quy định tại Nghị định số 32/2015/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư, chi phí sử dụng đất (tính toán trước thuế).
- Tỷ lệ tính phí được quy định tại các Biểu mức thu phí I, II kèm theo Thông tư này.
– Trường hợp dự án có tổng mức đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị tổng mức đầu tư của dự án ghi trong Biểu mức thu phí I, II kèm theo Thông tư này thì tỷ lệ tính phí được tính theo công thức sau:
Trong đó:
- Nit là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (Đơn vị tính: %).
- Git là giá trị tổng mức đầu tư của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
- Gia là giá trị tổng mức đầu tư cận trên giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
- Gib là giá trị tổng mức đầu tư cận dưới giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
- Nia là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gia (Đơn vị tính: %).
- Nib là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gib (Đơn vị tính: %).
Lưu ý:
- Mức thu chi phí làm giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy phải nộp đối với một dự án được xác định theo hướng dẫn như trình bày ở trên, mức tối thiểu là 500,000 đồng/dự án và tối đa là 150,000,000 đồng/dự án.
- Mức thu chi phí cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy đối với dự án đầu tư xây dựng thiết kế cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; xây dựng mới hạng mục công trình được xác định theo giá trị tổng mức đầu tư cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; thiết kế xây dựng mới hạng mục công trình.
Biểu mức tỷ lệ tính lệ phí cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy
Biểu mức tỷ lệ tính lệ phí cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy hiện nay được ban hành kèm theo Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
– Biểu mức tỷ lệ tính chi phí đăng ký phòng cháy chữa cháy đối với dự án, công trình:
STT | Tổng mức đầu tư (tỷ đồng)Tỷ lệ tính phí (%) | Đến 15 | 100 | 500 | 1000 | 5000 | Từ 10000 trở lên |
1 | Dự án, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình giao thông | 0.00671 | 0.00363 | 0.00202 | 0.00135 | 0.00075 | 0.00050 |
2 | Dự án, công trình dầu khí, năng lượng, hóa chất | 0.01328 | 0.00718 | 0.00399 | 0.00266 | 0.00148 | 0.00099 |
3 | Dự án, công trình dân dụng, công nghiệp khác | 0.00967 | 0.00523 | 0.00291 | 0.00194 | 0.00108 | 0.00072 |
4 | Dự án, công trình khác | 0.00888 | 0.00480 | 0.00267 | 0.00178 | 0.00099 | 0.00066 |
– Biểu mức tỷ lệ tính chi phí đăng ký phòng cháy chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới:
STT | Tổng mức đầu tư (tỷ đồng)Tỷ lệ tính phí | Đến 05 | 50 | 100 | 500 | Từ 1000 trở lên |
1 | Tàu hỏa | 0.01214 | 0.00639 | 0.00426 | 0.00237 | 0.00158 |
2 | Tàu thủy | 0.02430 | 0.01279 | 0.00853 | 0.00474 | 0.00316 |
Như vậy, tùy vào loại hình dự án, ngành nghề kinh doanh sẽ có phương thức và biểu mức tỷ lệ tính lệ phí cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy khác nhau. Để có thể xác định đúng mức lệ phí, khách hàng có thể liên hệ trực tiếp tới ACC để được hướng dẫn chi tiết và cụ thể chính xác nhất theo ngành nghề cũng như loại hình thực tế mà cá nhân, tổ chức tiến hành kinh doanh.
Một số câu hỏi thường gặp về lệ phí cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy
Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy có bắt buộc không?
Hiện nay thì đối với một số ngành nghề, giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy là yêu cầu bắt buộc phải có. Tuy nhiên thì chỉ những đối tượng thuộc Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định mới phải xin, không phải tất cả trường hợp.
Làm giấy phòng cháy chữa cháy hết bao nhiêu tiền?
Như đã phân tích ở trên, chi phí xin giấy phép phòng cháy chữa cháy tùy thuộc vào loại hình dự án, công trình, ngành nghề kinh doanh của bạn mà sẽ áp dụng phương thức cũng như tỷ lệ tính lệ phí cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy là khác nhau.
Thời gian xin giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy là bao lâu?
Hiện nay thì tùy vào dự án và giấy tờ mà khách hàng cung cấp đã phù hợp với hồ sơ quy định của pháp luật hay chưa, thì thời gian làm giấy phép phòng cháy chữa cháy sẽ có thời gian kéo dài khoảng 15 – 20 ngày.
Phí đăng ký phòng cháy chữa cháy phụ thuộc vào yếu tố nào?
Tùy vào dự án đầu tư xây dựng cũng như ngành nghề kinh doanh mà yếu tố tác động tới phí đăng ký phòng cháy chữa cháy là khác nhau. Ví dụ như đối với dự án đầu tư xây dựng thiết kế cải tạo, lệ phí cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy được xác định theo giá trị tổng mức đầu tư cải tạo của công trình đó.
Trên đây là toàn bộ nội dung về lệ phí cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy. Mức lệ phí này dựa vào quy mô cũng như loại hình dự án công trình mà sẽ có mức lệ phí khác nhau, cách tính cũng tương đối phức tạp.